Thành ngữ tiếng Anh là một trong các bài học tiếng Anh rất là khó học. Để học được thành ngữ tiếng Anh anh chị phải học thuộc và sử dụng vào những tình cảnh cụ thể . giải đáp những thành ngữ tiếng Anh căn bản ngay sau đây sẽ giúp các bạn có những lời giải cho một số thành ngữ thường dùng.
Học tiếng Anh hiệu quả với các thành ngữ
cá tính khôi hài và đậm nét sinh viên sẽ được phô diễn và liên kết nhanh hơn qua các thành ngữ tiếng Anh thân thuộc dưới đây mà Alokiddy muốn giới thiệu với các bạn. Ghi nhớ và ứng dụng lớn hơn qua các ví dụ hữu dụng phía dưới bạn nhé, để tiếng Anh giao tiếp của bạn gần gũi hơn với người bản ngữ nhé.
-(To) hit the books
Theo nghĩa đen, "hit the books" nghĩa là nhấn, đấm hay đập, đánh vào cuốn sách của bạn. cơ nhưng mà , đây là thành ngữ vô cùng phổ biến rộng rãi trong học trò , sinh viên đại học đặc thù là các tìm hiểu sinh. "Hit the books" có nghĩa là "để nghiên cứu, để học" và thường là cách nói thể hiện bạn phải học bài hoặc nghiên cứu sách vở. Nó có thể dùng cho cho kỳ thi cuối kì, một bài kiểm tra giữa kì hoặc một kỳ thi tiếng Anh.
Ví dụ: Sorry but I can't watch the game with you tonight, I have to hit the books. I have a huge exam next week. (Rất tiếc nhưng tôi chưa thể xem cuộc đấu với bạn tối nay, tôi phải học bài. Tôi có một bài kiểm tra cấp thiết vào tuần tới).
-(To) hit the sack
Giống với thành ngữ trước nhất , nghĩa đen của thành ngữ này là việc đánh đập vào một cái túi (thường là cái túi lớn thường được sử dụng để đựng bột mì, gạo hoặc đất…). thực tại , "hit the sack" có nghĩa là đi ngủ, bạn có thể sử dụng với ẩn ý bạn đích thật mệt mỏi và cần đi ngủ. Thi thoảng, bạn có thể nói một cách khác là "hit the hay".
Ví dụ: It's time for me to hit the sack, I'm so tired. (Đã đến lúc để tôi đi ngủ. Tôi đã quá mệt mỏi)
-(To be) Up in the air
Theo nghĩa đen, tức là tất cả chúng ta đang nghĩ suy về một điều gì đó và nó vẫn đang lửng lơ trên bầu trời, đại khái tương tự phi cơ hoặc quả bóng bay. Nếu ai đó dùng cụm "Up in the air" với bạn thì họ đang muốn ám chỉ đến điều gì đó không chắc chắn , không đảm bảo , phương án kế hoạch cụ thể nào đó chưa được lập.
Ví dụ: Jen, have you set a date for the wedding yet?
Not exactly, things are still up in the air and we're not sure if our families can make it on the day we wanted. Hopefully we'll know soon and we'll let you know as soon as possible.
Dịch: Jen, bạn đã định ngày cưới chưa?
Vẫn chưa có ngày chính xác . Mọi thứ vẫn chưa phân minh và phía chúng tôi không chắc chắn g.đình chúng tôi có thể làm vào ngày chúng tôi mong muốn . hy vọng sẽ sớm đồng nhất được ngày và tôi sẽ cho bạn biết càng sớm càng tốt.
-(To) sit tight
Nghĩa đen là ngồi, ép cơ thể mình một cách mật thiết , nếu bạn làm điều này, chắc hẳn sẽ rất khó chịu và kì lạ. Khi một người nói với bạn là "sit tight", có nghĩa là họ muốn bạn nhẫn nại chờ đội và không có hành động gì khác tận đến khi bạn nghe thấy một điều gì khác.
Ví dụ: Mrs. Carter, do you have any idea when the exam results are going to come out?
Who knows Jonny, sometimes they come out quickly but it could take some time. You're just going to have to sit tight and wait
Dịch: Cô Carter, cô có biết khi nào có kết quả là của bài kiểm tra không?
Ai biết được Jonny, đôi khi họ có kết quả mau lẹ , nhưng có thể là bị mất một khoảng thời gian . Bạn sẽ chỉ cần kiên nhẫn trông đợi và chờ đợi thôi.
Để học được những thành ngữ này các bạn hãy ghi nhớ những cách sử dụng của thành ngữ đó và áp dụng vào tiếng Anh của mình.
Tham khảo tại : http://www.testtienganh.com/
No comments:
Post a Comment